Terminal MacOS là gì? Một số lệnh hữu ích bạn nên biết
Với nhiều người dùng Macbook nói riêng và các máy Mac khác nói chung hẳn sẽ không lạ lẫm gì về Terminal MacOS. Trong quá trình sử dụng ít nhiều người dùng Macbook cũng sẽ phải ít nhất một lần bật cái bảng Terminal này lên, nhập các lệnh theo hướng dẫn trên mạng để xử lý vấn đề phát sinh. Còn nếu bạn chưa bao giờ nghe tới hoặc chưa bao giờ mở MacOS Terminal lên một lần thì có thể hình dung nó y hệt như cái bảng giao diện CMD ở hệ điều hành Windows. Cùng tìm hiểu chi tiết về Terminal của MacOS trong bài viết dưới đây nhé.
Tổng quan về Terminal MacOS và lợi ích của nó
Terminal là chương trình giao diện cửa sổ lệnh (Command line interface). Cho phép người dùng có thể điều khiển Macbook thông qua các dòng lệnh nhập từ người dùng. Công cụ này thường được tích hợp sẵn trên các hệ điều hành MacOS, Unix Linux,...
Việc sử dụng Terminal sẽ hỗ trợ người dùng có thể thực hiện hàng loạt các tác vụ từ cơ bản cho đến nâng cao, có thể kể đến một số tính năng nổi bật mà công cụ này mang lại như:
- Tạo và phân cấp tệp tin, thư mục nhanh chóng.
- Duyệt Web nâng cao.
- Bật tắt nhanh các ứng dụng.
- Tìm kiếm file trong hệ thống.
- Giải phóng dung lượng bộ nhớ một cách triệt để.
- Kiểm soát máy từ xa.
- Đăng nhập vào trang web bằng Terminal dành cho quản trị viên.
- Cài đặt và cập nhật phần mềm từ Terminal.
- Chạy các chương trình trên hệ thống với Terminal.
- Thay đổi định dạng ảnh chụp màn hình.
>> Đọc thêm bài viết: Ảnh chụp màn hình MacBook lưu ở đâu? Cách đổi vị trí lưu ảnh
Phần mềm Terminal có nhiều lợi ích thiết thực
Hướng dẫn mở Terminal để nhập các tập lệnh cần thiết
Có rất nhiều cách để mở Terminal trên MacOS, dưới đây Tinker sẽ hướng dẫn bạn đọc 3 cách thực hiện rất đơn giản mà ai cũng có thể áp dụng.
Mở Terminal Mac bằng qua Finder
Bước 1: Nhấn vào Finder trên thanh Dock > Chọn vào mục Ứng dụng.
Mở Terminal trong Finder
Bước 2: Các công cụ cài đặt trên Macbook hiển thị, tìm và chọn vào mục Tiện ích > Tiếp tục nhấn vào công cụ Terminal để khởi chạy.
Công cụ Terminal nằm trong phần tiện ích của Finder
Dùng LaunchPad để mở MacOS Terminal
Mở công cụ Launchpad trên thanh Dock > Nhập cụm từ Terminal vào thanh tìm kiếm > Chọn vào ứng dụng Terminal có icon như hình để mở.
Mở Terminal bằng LaunchPad
Bật Terminal trên MacOS bằng Spotlight
Nhấn tổ hợp phím Command + Space để mở công cụ Spotlight > Trên thanh tìm kiếm gõ cụm từ Terminal và chọn vào ứng dụng được liệt kê ở phía dưới để mở.
Tìm kiếm công cụ Terminal bằng Spotlight
Làm quen với giao diện của Terminal trên MacOS
Về cơ bản, cửa sổ làm việc của công cụ Mac Terminal cũng không khó sử dụng vì nếu bạn đã từng nhập các lệnh bên giao diện CMD của Windows thì hẳn sẽ không lạ lẫm gì với Terminal là mấy đâu.
Khi khởi chạy, màn hình chính của Terminal sẽ xuất hiện. Trên thanh tiêu đề sẽ hiển thị chi tiết về người dùng và thư mục hiện tại. Trong khi đó phần bảng phía dưới sẽ là nơi để người dùng có thể nhập các dòng lệnh và đọc kết quả.
Giao diện của phần mềm Terminal
Người dùng cũng có thể mở được nhiều tab trên Terminal tương tự như khi sử dụng trình duyệt web. Nó sẽ đại diện cho một cửa sổ riêng biệt.
Công cụ Terminal có thể chia thành nhiều tab
Đặc biệt, người dùng cũng có thể mở được nhiều cửa sổ làm việc mới. Từ đó, có thể xử lý công việc nhanh chóng và hiệu quả.
Có thể mở nhiều bảng Terminal cùng một lúc
Hướng dẫn tùy chỉnh giao diện của Terminal cho dễ sử dụng
Ở giao diện mặc định của công cụ Terminal MacOS rất tối giản và không có gì đặc sắc. Nếu người dùng muốn cửa sổ làm việc trở nên bắt mắt hơn thì có thể tùy chỉnh giao diện theo các bước sau:
Bước 1: Trên thanh Menu nhấn vào mục Terminal > Chọn vào Preferences.
Chọn vào mục Preferences trong Terminal
Bước 2: Cửa sổ Preferences hiển thị, chọn vào thẻ Profiles. Tại đây có rất nhiều lựa chọn như: phông chữ, kích thước, con trỏ, màu nền,... để người dùng có thể tùy chỉnh giao diện theo ý thích.
Chọn vào tab Profile để chỉnh sửa
Bước 3: Người dùng có thể chọn 1 trong số các profile đã có sẵn trên menu ở bảng bên trái. Hoặc click vào dấu (+) để tạo mới Profile.
Chọn vào dấu cộng để thêm Profile mới
Bước 4: Sau đó điều chỉnh bất cứ thông tin gì muốn thay đổi. Khi profile mới hoàn thành nhấn vào Default để tất cả cửa sổ Terminal sẽ mở theo Profile vừa mới được tạo này.
Nhấn vào Default
Lưu ý quan trọng khi nhập lệnh Terminal
Khi dùng Terminal Mac người dùng cũng cần nắm rõ một số quy tắc sau để thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng.
- Không sử dụng được chuột khi đã bật Terminal, chỉ có thể dùng để ấn 3 nút đóng, phóng to và ẩn cửa sổ Terminal.
- Cứ sau mỗi lệnh cần nhấn Enter hoặc Return được hệ thống thực hiện.
- Để ngắt lệnh đang chạy hãy nhấn tổ hợp phím Command+ C.
- Để thoát khỏi công cụ Terminal hãy nhấn tổ hợp phím Command + Q.
Top 8 lệnh Terminal cơ bản hay sử dụng
Terminal MacOS có rất nhiều lệnh hỗ trợ cho người dùng thực hiện công việc một cách dễ dàng. Dưới đây Tinker sẽ gửi đến bạn đọc 8 lệnh cơ bản thường được sử dụng phổ biến mà ai cũng nên biết.
Lệnh "cd" Di chuyển tới folder muốn thao tác
Để di chuyển thư mục, người dùng chỉ cần thực hiện nhập: “cd + Địa chỉ thư mục”. Dưới đây là một số lệnh di chuyển mà người dùng có thể tham khảo.
Lệnh với cd | Thao tác tương ứng |
cd [Địa chỉ thư mục] | Di chuyển đến địa chỉ được nhập |
cd ~ | Chuyển tới thư mục người dùng |
cd ./[Tên thư mục] | Chuyển tới thư mục con của thư mục hiện tại |
cd ../ | Chuyển tới thư mục mẹ của thư mục hiện tại |
cd - | Chuyển tới thư mục truy cập trước đó |
Lệnh "pwd" hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại
Sau khi đã di chuyển thư mục, để kiểm tra xem quá trình này đã thực hiện lưu vào đúng địa chỉ thư mục mong muốn chưa. Người dùng chỉ cần nhập “pwd” > Sau đó nhấn Return.
Lệnh "ls" liệt kê file và folder
Đây là lệnh cho phép người dùng liệt kê tất cả các tệp tin và thư mục trong một địa chỉ thư mục cụ thể. Dưới đây là bảng tổng hợp một số lệnh liệt kê mà bạn nên biết.
Lệnh với ls | Thao tác tương ứng |
ls [Địa chỉ thư mục] | Liệt kê tất cả tệp tin và thư mục hiện đang có trong thư mục đã nhập |
ls - [Địa chỉ thư mục] | Liệt kê tất cả tệp tin và thư mục hiện đang có trong thư mục đã nhập bao gồm cả chủ sở hữu và thời gian tạo |
ls -la [Địa chỉ thư mục] | Liệt kê tất cả tệp tin và thư mục hiện đang có trong thư mục đã nhập bao gồm các tệp tin và thư mục đã được ẩn, chủ sở hữu và thời gian tạo |
Lệnh "rm" để xóa file
Để xóa một tệp người dùng chỉ cần nhập lệnh “rm + Địa chỉ/đường dẫn tệp". Ví dụ như: rm /Users/username/Desktop/file.txt
Lệnh "mkdir" và "rmdir" dùng để tạo và xóa thư mục
Việc tạo và xóa một thư mục trên Macbook bằng công cụ Terminal khá đơn giản. Người dùng có thể áp dụng theo các lệnh sau.
- Nhấn cú pháp “mkdir + Địa chỉ thư mục” để thực hiện tạo mới một thư mục.
- Nhấn cú pháp “rmdir + Địa chỉ thư mục” để thực hiện xóa một thư mục.
Một ví dụ cụ thể như:
- mkdir /Users/username/Desktop/Video_Phim
- rmdir /Users/username/Desktop/Hinh_Anh
Lệnh "cp" dùng để sao chép
Để thực hiện copy một file bạn sẽ nhấn theo cú pháp “cp + Địa chỉ thư mục kèm file gốc + Địa chỉ thư mục đích và tên file mới". Ví dụ cụ thể như: cp /Users/username/Desktop/file_goc.txt Users/username/Desktop/file_sao_chep.txt
Lệnh "history" để xem lịch sử câu lệnh được nhập
Để xem lại lịch sử các câu lệnh bạn đã sử dụng trước đó hãy gõ history và nhấn Return. Bảng Terminal sẽ hiển thị toàn bộ các câu lệnh thuận tiện cho việc xem lại nếu như gặp lỗi trong quá trình thao tác.
Lệnh "sudo" để xác nhận thao tác của người dùng
Sudo thường được dùng để xác thực bạn chính là người có quyền hạn cao nhất của chiếc máy tính này. Và khi gõ sudo + XXX, bạn đang ra lệnh cao nhất và máy tính sẽ tuân theo. Kể cả khi bạn nhấn sudo - xóa tất cả, máy tính sẽ không còn gì nên hãy cẩn thận khi sử dụng lệnh này.
Tổng hợp các phím tắt hay dùng trên Terminal
Khi sử dụng công cụ Terminal MacOS người dùng chủ yếu thao tác trên bàn phím. Vì vậy, khi biết được các phím tắt, điều này sẽ hỗ trợ cho quá trình làm việc được nhanh chóng và đơn giản hơn. Dưới đây là bảng phím tắt mà Tinker đã tổng hợp.
Phím tắt | Mục đích |
Command + A | Đưa con trỏ chuột đến đầu dòng |
Command + B | Di chuyển con trỏ chuột về phía sau một khoảng trắng |
Command + C | Hủy quy trình Terminal đang được thực hiện |
Command + D | Thoát khỏi trình bao đang thực hiện |
Command + E | Đưa con trỏ chuột đến cuối dòng |
Command + F | Di chuyển con trỏ chuột về phía trước một dấu cách |
Command + L | Xóa màn hình đầu cuối |
Command + R | Tìm kiếm các lệnh trước đó đã thực hiện |
Command + T | Hoán đổi hai ký tự trước con trỏ chuột |
Command + W | Xóa một từ trước con trỏ chuột |
Command + Y | Dám một phần tử đã cắt trước đó và Terminal |
Command + _ | Hoàn tác lệnh cuối cùng |
ESC + T | Hoán đổi hai từ trước con trỏ chuột |
Tùy chọn + → | Di chuyển con trỏ chuột về phía trước một từ |
Tùy chọn + ← | Di chuyển con trỏ chuột về phía sau một từ |
Bài viết trên Tinker đã giới thiệu đến bạn đọc những thông tin về Terminal MacOS. Hy vọng với những chia sẻ trên người dùng có thể sử dụng máy Mac của mình theo cách đơn giản và khai thác được nhiều tiện ích mới. Cảm ơn bạn đọc đã dành thời gian theo dõi, hẹn gặp lại ở các bài viết tiếp theo.